1. Vị trí địa lý
Xã Ea phê cách trung tâm huyện Krông Păc khoảng 08 km và cách thành phố Buôn Ma Thuột 38 km về hướng đông, có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: giáp Thị xã Buôn Hồ.
- Phía Nam: giáp xã Ea Kuăng và xã Ea Hiu.
- Phía Đông: giáp xã Krông Buk.
- Phía Tây: giáp xã Hoà An.
Tổng diện tích địa bàn xã Ea Phê là 4.476 ha, với hơn 50% diện tích là đất đỏ bazan màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như cà phê, tiêu, cây ăn trái; các loại cây trồng khác như lúa, ngô, khoai, sắn, gừng, đậu tương…cũng cho sản lượng và giá trị lớn trong sản xuất nông nghiệp của xã;
Xã Ea Phê có địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 475m đến 500m. Địa hình ít bị chia cắt đây là điều rất thuận lợi cho việc bố trí dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Bao gồm các thôn, buôn sau (diện tích, dân số):
TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số hộ |
Tổng số khẩu |
Diện tích đất tự nhiên(ha) |
1 |
Phước Lộc 1 |
212 |
542 |
47.01 |
2 |
Phước Lộc 2 |
260 |
1,584 |
102.55 |
3 |
Phước Lộc 3 |
242 |
1,030 |
86.86 |
4 |
Phước Lộc 4 |
150 |
740 |
99.51 |
5 |
Phước Lộc 5 |
92 |
359 |
121.04 |
6 |
Phước Trạch 1 |
264 |
1,087 |
101.7 |
7 |
Phước Trạch 2 |
184 |
1,265 |
202.72 |
8 |
Thôn 4 |
206 |
1,058 |
16.37 |
9 |
Thôn 4A |
96 |
437 |
27.66 |
10 |
Thôn 4B |
146 |
645 |
42.13 |
11 |
Phước Thọ 1 |
109 |
560 |
75.71 |
12 |
Phước Thọ 2 |
157 |
782 |
114.62 |
13 |
Phước Thọ 3 |
200 |
748 |
189.62 |
14 |
Phước Thọ 4 |
231 |
1,068 |
29.67 |
15 |
Phước Thọ 5 |
53 |
240 |
53.78 |
16 |
Thôn 5 |
207 |
896 |
91.21 |
17 |
Thôn 5A |
225 |
1,056 |
114.82 |
18 |
Thôn 6 |
73 |
347 |
86.95 |
19 |
Thôn 6A |
113 |
528 |
88.23 |
20 |
Thôn 6B |
146 |
636 |
205.06 |
21 |
Thôn 6C |
95 |
449 |
144.92 |
22 |
Thôn 6D |
87 |
446 |
228.54 |
23 |
Thôn 7 |
110 |
576 |
117.31 |
24 |
Thôn 7A |
125 |
671 |
237.28 |
25 |
Thôn 7B |
94 |
472 |
248.17 |
26 |
Thôn 7C |
101 |
540 |
125.06 |
27 |
Thôn 7D |
110 |
450 |
91.11 |
28 |
Thôn 8 |
198 |
626 |
338.32 |
29 |
Buôn Puăn A |
307 |
1,525 |
200.08 |
30 |
Buôn Puăn B |
230 |
1,168 |
603.01 |
31 |
Buôn ÊaSu |
125 |
541 |
111.01 |
32 |
Buôn Phê |
256 |
1,259 |
133.48 |
Tổng cộng |
5,305 |
24,465 |
4,476 |
2. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn
Đặc điểm địa hình, khí hậu:
* Địa hình:
- Xã Ea Phê có địa hình tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình khoảng 450 m đến 500 m so với mực nước biển.
* Khí hậu và thời tiết:
Dân số: Xã có 24.465 khẩu, với 5.387 hộ( số liệu 2017); có 32 thôn, buôn, trong đó có 04 buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ, 12 thôn đồng bào dân tộc phía Bắc, 16 thôn dân tộc kinh.
Khí hậu: Sự chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất trong vùng không lớn chỉ khoảng 5-60C. Tuy nhiên nhiệt độ nhiệt ngày đêm là khá đáng kể có khi lên đến 100C. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp và hoa màu khác cũng như việc phát triển mùa vụ trong năm.
Lượng mưa: lượng mưa trung bình của xã là 1.500mm, lượng mưa tầng suất 75% và được phân phối như sau: Các tháng từ tháng 1 đến tháng 4 hầu như không mưa hoặc lượng mưa không đáng kể, các tháng còn lại mưa khá đều.
Nhìn chung điều kiện thời tiết khí hậu khá thuận lợi cho đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh trên đại bàn xã.
* Tài nguyên đất:
Đất đai do xã quản lý có tổng diện tích theo ranh giới hành chính là 4.476 ha, sau khi có chủ trương quy họach Khu đô thị mới Ea Phê với diện tích 180,66 ha, hiện tại Ea Phê còn 4.295,34 ha.
Hiện trạng sử dụng đất của xã Ea Phê:
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT NGHIÊN CỨU |
|
4.295,34 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
2.987,65 |
69,56 |
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN |
737,99 |
17,18 |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
516,05 |
12,01 |
1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
221,94 |
5,17 |
1.2 |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
0,00 |
0,00 |
1.3 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNK |
1.318,82 |
30,70 |
1.3.1 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
1.318,82 |
30,70 |
1.4 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
914,50 |
21,29 |
1.4.1 |
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
LNC |
857,29 |
19,96 |
1.4.2 |
Đất trồng cây lâu năm khác |
LNK |
57,21 |
1,33 |
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
0,00 |
0,00 |
1.6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
0,00 |
0,00 |
1.7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
0,00 |
0,00 |
1.8 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
15,95 |
0,37 |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
0,00 |
0,00 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0,39 |
0,01 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
1.105,95 |
25,75 |
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
1,28 |
0,03 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
0,10 |
0,00 |
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
0,00 |
0,00 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
0,00 |
0,00 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
SKC |
0,04 |
0,00 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
12,61 |
0,29 |
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0,00 |
0,00 |
2.8 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
0,00 |
0,00 |
2.9 |
Đất xử lý, chôn lấp chất thải |
DRA |
3,52 |
0,08 |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
0,51 |
0,01 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
9,51 |
0,22 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
SMN |
0,00 |
0,00 |
2.13 |
Đất sông, suối |
SON |
131,79 |
3,07 |
2.14 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
804,60 |
18,73 |
2.14.1 |
Đất giao thông |
DGT |
235,68 |
5,49 |
2.14.2 |
Đất thuỷ lợi |
DTL |
560,15 |
13,04 |
2.14.3 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
0,48 |
0,01 |
2.14.4 |
Đất bưu chính viễn thông |
DBV |
0,04 |
0,00 |
2.14.5 |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
0,82 |
0,02 |
2.14.6 |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
0,00 |
0,00 |
2.14.7 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
6,28 |
0,15 |
2.14.8 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
0,40 |
0,01 |
2.14.9 |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
0,00 |
0,00 |
2.14.10 |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
0,00 |
0,00 |
2.14.11 |
Đất chợ |
DCH |
0,75 |
0,02 |
2.15 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0,00 |
0,00 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
DCS |
201,74 |
4,70 |
4 |
Đất khu dân cư nông thôn |
DNT |
988,36 |
23,01 |
|
Trong đó: đất ở tại nông thôn |
ONT |
141,99 |
3,31 |
* Tài nguyên nước:
+ Nước mặt:
Nguồn nước mặt trên địa bàn xã chủ yếu dựa vào nguồn nước chính đó là đập Krông Buk hạ, đập Phước Trạch, đập thôn 7 và các hệ thống sông suối, ao hồ của xã đã đáp ứng cơ bản cho toàn bộ vùng ruộng lúa của xã và các vùng cây hoa màu, cây lâu năm khác.
+ Nước ngầm;
Đây là nguôn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống nhân dân ở đây, tuy nhiên những năm gần đây do biến động về thời tiết và khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lý đã làm cho nguồn nước ngầm bị ô nhiễm, suy giảm về trử lượng và độ sâu. Hiện tại chưa có tài liệu cụ thể về khả năng khai thác và đánh giá nguồn nước ngầm trên xã cũng như khu vực. Nhìn chung nước ngầm hạn chế vào mùa khô.
* Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất:
- Đất trồng cây lâu năm của xã là loại cây chủ đạo đem lại giá trị kinh tế cao. Vì vây được sự chú ý của nhân dân chăm sóc cải tạo nên diện tích đất trồng cây lâu năm được phát triển mở rộng.
- Tình hình xói mòn, rửa trôi đất trong mùa mưa vẫn còn diễn ra làm cho đất bị thoái hoá, bạc màu.
- Nguyên nhân của nhưng tồn tại trên do việc quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Để khắc phục những tồn tại trên, cần làm tốt các công tác xây dựng và tuyên truyền pháp luật đến người dân, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, xây dựng quy hoạch và công khai quy hoạch để nhân dân tham gia.