Thứ sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2024
Cập nhật lúc: 28/10/2021

1. Vị trí địa lý

Xã Ea phê cách trung tâm huyện Krông Păc khoảng 08 km và cách thành phố Buôn Ma Thuột 38 km về hướng đông, có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc: giáp Thị xã Buôn Hồ.

- Phía Nam: giáp xã Ea Kuăng và xã Ea Hiu.

- Phía Đông: giáp xã Krông Buk.

- Phía Tây: giáp xã Hoà An.

Tổng diện tích địa bàn xã Ea Phê là 4.476 ha, với hơn 50% diện tích là đất đỏ bazan màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như cà phê, tiêu, cây ăn trái; các loại cây trồng khác như lúa, ngô, khoai, sắn, gừng, đậu tương…cũng cho sản lượng và giá trị lớn trong sản xuất nông nghiệp của xã;

Xã Ea Phê có địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình so với mặt nước biển từ  475m  đến 500m. Địa hình ít bị chia cắt đây là điều rất thuận lợi cho việc bố trí dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

ban-do

Bao gồm các thôn, buôn sau (diện tích, dân số):

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số hộ

Tổng số khẩu

Diện tích đất tự nhiên(ha)

1

Phước Lộc 1

212

542

47.01

2

Phước Lộc 2

260

1,584

102.55

3

Phước Lộc 3

242

1,030

86.86

4

Phước Lộc 4

150

740

99.51

5

Phước Lộc 5

92

359

121.04

6

Phước Trạch 1

264

1,087

101.7

7

Phước Trạch 2

184

1,265

202.72

8

Thôn 4

206

1,058

16.37

9

Thôn 4A

96

437

27.66

10

Thôn 4B

146

645

42.13

11

Phước Thọ 1

109

560

75.71

12

Phước Thọ 2

157

782

114.62

13

Phước Thọ 3

200

748

189.62

14

Phước Thọ 4

231

1,068

29.67

15

Phước Thọ 5

53

240

53.78

16

Thôn 5

207

896

91.21

17

Thôn 5A

225

1,056

114.82

18

Thôn 6

73

347

86.95

19

Thôn 6A

113

528

88.23

20

Thôn 6B

146

636

205.06

21

Thôn 6C

95

449

144.92

22

Thôn 6D

87

446

228.54

23

Thôn 7

110

576

117.31

24

Thôn 7A

125

671

237.28

25

Thôn 7B

94

472

248.17

26

Thôn 7C

101

540

125.06

27

Thôn 7D

110

450

91.11

28

Thôn 8

198

626

338.32

29

Buôn Puăn A

307

1,525

200.08

30

Buôn Puăn B

230

1,168

603.01

31

Buôn ÊaSu

125

541

111.01

32

Buôn Phê

256

1,259

133.48

Tổng cộng

     5,305

24,465

4,476

2. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn

Đặc điểm địa hình, khí hậu:

* Địa hình:

- Xã Ea Phê có địa hình tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình khoảng 450 m đến 500 m so với mực nước biển.

* Khí hậu và thời tiết:

Dân số: Xã có 24.465 khẩu, với 5.387 hộ( số liệu 2017); có 32 thôn, buôn, trong đó có 04 buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ, 12 thôn đồng bào dân tộc phía Bắc, 16 thôn dân tộc kinh.

Khí hậu: Sự chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất trong vùng không lớn chỉ khoảng 5-60C. Tuy nhiên nhiệt độ nhiệt ngày đêm là khá đáng kể có khi lên đến 100C. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp và hoa màu khác cũng như việc phát triển mùa vụ trong năm.

Lượng mưa: lượng mưa trung bình của xã là 1.500mm, lượng mưa tầng suất 75% và được phân phối như sau: Các tháng từ tháng 1 đến tháng 4 hầu như không mưa hoặc lượng mưa không đáng kể, các tháng còn lại mưa khá đều.

Nhìn chung điều kiện thời tiết khí hậu khá thuận lợi cho đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh trên đại bàn xã.

* Tài nguyên đất:

Đất đai do xã quản lý có tổng diện tích theo ranh giới hành chính là 4.476 ha, sau khi có chủ trương quy họach Khu đô thị mới Ea Phê với diện tích 180,66 ha, hiện tại Ea Phê còn 4.295,34 ha.

Hiện trạng sử dụng đất của xã Ea Phê:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích  (ha)

Cơ cấu
(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT NGHIÊN CỨU

 

4.295,34

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.987,65

69,56

1.1

Đất lúa nước

DLN

737,99

17,18

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

516,05

12,01

1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

221,94

5,17

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

0,00

0,00

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

1.318,82

30,70

1.3.1

   Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

1.318,82

30,70

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

914,50

21,29

1.4.1

  Đất trồng cây công nghiệp lâu năm

LNC

857,29

19,96

1.4.2

  Đất trồng cây lâu năm khác

LNK

57,21

1,33

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

0,00

0,00

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

0,00

0,00

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

0,00

0,00

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

15,95

0,37

1.9

Đất làm muối

LMU

0,00

0,00

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

0,39

0,01

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1.105,95

25,75

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

1,28

0,03

2.2

Đất quốc phòng

CQP

0,10

0,00

2.3

Đất an ninh

CAN

0,00

0,00

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

0,00

0,00

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

0,04

0,00

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

12,61

0,29

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,00

0,00

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

0,00

0,00

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

3,52

0,08

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

0,51

0,01

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

9,51

0,22

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

0,00

0,00

2.13

Đất sông, suối

SON

131,79

3,07

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

804,60

18,73

2.14.1

Đất giao thông

DGT

235,68

5,49

2.14.2

Đất thuỷ lợi

DTL

560,15

13,04

2.14.3

Đất công trình năng lượng

DNL

0,48

0,01

2.14.4

Đất bưu chính viễn thông

DBV

0,04

0,00

2.14.5

Đất cơ sở văn hóa

DVH

0,82

0,02

2.14.6

Đất cơ sở y tế

DYT

0,00

0,00

2.14.7

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

6,28

0,15

2.14.8

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

0,40

0,01

2.14.9

Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

DKH

0,00

0,00

2.14.10

Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

0,00

0,00

2.14.11

Đất chợ

DCH

0,75

0,02

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,00

0,00

3

Đất chưa sử dụng

DCS

201,74

4,70

4

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

988,36

23,01

 

Trong đó: đất ở tại nông thôn

ONT

141,99

3,31

* Tài nguyên nước:

+ Nước mặt:

Nguồn nước mặt trên địa bàn xã chủ yếu dựa vào nguồn nước chính đó là đập Krông Buk hạ, đập Phước Trạch, đập thôn 7 và các hệ thống sông suối, ao hồ của xã đã đáp ứng cơ bản cho toàn bộ vùng ruộng lúa của xã và các vùng cây hoa màu, cây lâu năm khác.

+ Nước ngầm;

Đây là nguôn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống nhân dân ở đây, tuy nhiên những năm gần đây do biến động về thời tiết và khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lý đã làm cho nguồn nước ngầm bị ô nhiễm, suy giảm về trử lượng và độ sâu. Hiện tại chưa có tài liệu cụ thể về khả năng khai thác và đánh giá nguồn nước ngầm trên xã cũng như khu vực. Nhìn chung nước ngầm hạn chế vào mùa khô.

* Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất:

- Đất trồng cây lâu năm của xã là loại cây chủ đạo đem lại giá trị kinh tế cao. Vì vây được sự chú ý của nhân dân chăm sóc cải tạo nên diện tích đất trồng cây lâu năm được phát triển mở rộng.

- Tình hình xói mòn, rửa trôi đất trong mùa mưa vẫn còn diễn ra làm cho đất bị thoái hoá, bạc màu.

- Nguyên nhân của nhưng tồn tại trên do việc quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Để khắc phục những tồn tại trên, cần làm tốt các công tác xây dựng và tuyên truyền pháp luật đến người dân, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, xây dựng quy hoạch và công khai quy hoạch để nhân dân tham gia.

In Gửi Email
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Thống kê hồ sơ
ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang